Hướng dẫn ký số của cá nhân, cơ quan, tổ chức đối với văn bản điện tử theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính Phủ
Thực hiện Công văn số 604/STTTT-BCVT&CNTT ngày 30/6/2021 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn ký số của cá nhân, cơ quan, tổ chức đối với văn bản điện tử theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính Phủ.
Để việc ứng dụng chữ ký số trong quá trình gửi nhận văn bản điện tử được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư. Vừa qua, UBND huyện ban hành Công văn về việc hướng dẫn ký số của cá nhân, cơ quan, tổ chức đối với văn bản điện tử theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính Phủ. Qua đó giao các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ như sau:
Hình thức chữ ký số của người có thẩm quyền và của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử
a) Chữ ký của người có thẩm quyền: Là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.
- Hình ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng Portable Network Graphics (.png) nền trong suốt;
- Vị trí: đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký. Chữ ký của người có thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c (trong sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ).
b) Của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản:
- Hình ảnh: Là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong suốt. Chỉ hiển thị hình ảnh con dấu, không hiển thị thông tin.
- Vị trí: trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên trái.
Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo văn bản chính
a) Văn bản kèm theo cùng tập tin với nội dung văn bản chính: Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên văn bản kèm theo.
b) Văn bản kèm theo không cùng tập tin với nội dung văn bản chính: Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản kèm theo, cụ thể:
- Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo;
- Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị (chỉ hiển thị thông tin);
- Thông tin: Số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên Phụ lục kèm theo văn bản
a) Đối với Phụ lục cùng tập tin với nội dung văn bản điện tử: Văn thư cơ quan chỉ thực hiện ký số văn bản và không thực hiện ký số lên Phụ lục.
b) Đối với Phụ lục không cùng tập tin với nội dung văn bản điện tử: Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ quan, tổ chức trên từng tập tin kèm theo, cụ thể:
- Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của mỗi tập tin;
- Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị (chỉ hiển thị thông tin).
- Thông tin: Số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
Hình thức chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên bản sao định dạng điện tử
- Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản;
- Hình ảnh: Không hiển thị;
- Thông tin: Hình thức sao, tên cơ quan, tổ chức sao văn bản, thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
Văn Vương